Tin tức

Lợi ích của việc chuẩn bị MSDS khi đưa sản phẩm xuất khẩu

Có rất nhiều loại hóa chất được xếp vào nhóm mặt hàng nguy hiểm khi xuất nhập khẩu, vì vậy khi tiến hành xuất nhập khẩu, doanh nghiệp cần cung cấp bảng chỉ dẫn an toán hóa chất MSDS. Lợi ích của việc chuẩn bị MSDS khi đưa sản phẩm xuất khẩu. Hãy tìm hiểu bài viết sau đây để hiểu rõ hơn nhé!

Tìm hiểu MSDS:

MSDS (Material Safety Data Sheet) được gọi là bảng chỉ dẫn an toàn vật liệu (hóa chất), đây là một bộ tài liệu liên quan đến kỹ thuật xử lý an toàn sản phẩm và toàn bộ những thông tin sản phẩm đề cập đến 4 vần đề:

Ảnh hưởng đến sức khỏe khi tiếp xúc với sản phẩm, vật liệu hoặc hóa chất.
Có thể gây nguy hại khi vận chuyển, lưu trữ hoặc sử dụng
Có khả năng ảnh hưởng đến người lao động như phơi nhiễm khi tiếp xúc
Cấp cứu trong trường hợp khẩn cấp.

Những đối tượng chịu trách nhiệm trong MSDS Những đối tượng sau sẽ phải chịu trách nhiệm trong các vấn đề liên quan đến MSDS.

1. Người xuất khẩu

Do MSDS dùng để cung cấp toàn bộ thông tin về sản phẩm cũng như quá trình xuất/nhập khẩu của nó. Nên người xuất khẩu sản phẩm đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm với những thông tin được thể hiện ở MSDS.

Thông thường bản MSDS sẽ có hiệu lực là 3 năm trước khi xuất/nhập khẩu.

2. Người nhập khẩu

Người nhận sản phẩm cần đảm bảo bản MSDS mà người xuất khẩu cung cấp là bản gốc. Trong trường hợp, sản phẩm có những thay đổi về thành phần, hóa chất… Người nhập khẩu phải nhận được bản cập nhật trước 90 ngày trước khi bên xuất khẩu xuất sản phẩm sang cho mình.

Người nhập khẩu có quyền bổ sung thêm các thông tin liên quan đến sản phẩm trong bản MSDS. Nhưng phải đảm bảo không được ít hơn bản gốc. Tại những nơi làm việc hay nhưng kho hàng có người tiếp xúc với sản phẩm. Người chịu trách nhiệm nhận lô hàng cần cung cấp bản sao MSDS. Để những người làm việc tại khu vực đó nắm được về sản phẩm.

3. Người lao động

Khi làm việc tại những khu vực chứa hóa chất cần theo dõi các thông tin về hóa chất, các chỉ dẫn an toàn và các biện pháp phòng ngừa, sơ cứu được hiển thị ở MSDS.

Nói tóm lại, MSDS là một bản chỉ dẫn an toàn quan trọng và không thể thiếu đối với đa số hàng hóa xuất/nhập khẩu hiện nay.

Lợi ích của việc chuẩn bị MSDS khi đưa sản phẩm xuất khẩu

♦ Việc dựa vào MSDS sẽ giúp đưa ra được giải pháp, phương thức vận chuyển phù hợp. Điều này giữ vai trò khá quan trọng không chỉ trong khâu di chuyển mà còn giúp đảm bảo an toàn trong quá trình bốc xếp dễ hàng hóa. Nhất là khi gặp phải những sự cố bất ngờ, việc xử lý cũng nhanh chóng và dễ dàng hơn.

♦ Cung cấp cảnh bảo về các mối nguy hiểm trong quá trình sử dụng vật liệu/hóa chất khi bạn không tuân thủ các khuyến nghị, hướng dẫn xử lý trong quá trình thao tác.

♦ Cung cấp cho người lao động những thông tin cần thiết để sử dụng vật liệu một cách an toàn.

♦ Giúp các tổ chức sử dụng hóa chất xây dựng được một môi trường làm việc an toàn, các biện pháp, thiết bị bảo vệ và các chương trình đào tạo lao động khi tiếp xúc với vật liệu trong quá trình làm việc.

♦ Cung cấp thông tin cho người ứng cứu trong các trường hợp xảy ra sự cố. Nhận biết các triệu chứng của phơi nhiễm quá mức và các đề xuất xử lý trong từng trường hợp cụ thể.

♦ MSDS cần thiết để được phép xuất khẩu hàng hoá hoá chất ra khỏi quốc gia. Bạn cần phiếu an toàn hóa chất MSDS khi vận chuyển hàng hóa, hóa chất thuộc diện nguy hiểm thì bất buộc phải có MSDS thì bên vận chuyển mới cho phép vận chuyển, nếu không có phiếu an toàn hóa chất này thì bên vận chuyển có quyền từ chối không vận chuyển hàng của bạn.

Mẫu phiếu MSDS

Nội dung của một MSDS

Ngoài những thông tin như tên sản phẩm, thành phần, tên gọi, công ty sản xuất. Thì trên 1 MSDS phải có 9 mục sau

Preparation Information (Thông tin về MSDS)

Địa chỉ tên và số điện thoại của người đã lập bảng MSDS.
Ngày lập MSDS, số điện thoại, email, fax…

Product Information (Thông tin sản phẩm)

Cung cấp tên sản phẩm, tên hóa học, hóa chất và công thức (có thể bao gồm cả trọng lượng phân tử)
Liệt kê các thông tin nhận dạng sản phẩm, địa chỉ và số điện thoại khẩn cấp

Hazardous Ingredients (Thành phần độc hại)

Tên hóa học và nồng độ liên quan đến chất độc.
LD 50 và LC50 chỉ ra khả năng gây độc ngắn hạn của sản phẩm
Số CAS cung cấp thêm thông tin chi tiết khi sản phẩm có nhiều tên gọi.

Physical Data (Tính chất vật lý của sản phẩm)

Tính chất đặc trưng sản phẩm, cách sử dụng, lưu trữ, xử lý sau khi sử dụng, và nó sẽ phản ứng thế nào với những sản phẩm khác thể hiện qua những thông tin sau:

Trạng thái của sản phẩm: rắn, lỏng hay khí

Mùi, vị (nếu có) và hình thức của sản phẩm

Trọng lượng riêng, mật độ hơi, tốc độ bay hơi, điểm sôi và điểm đóng băng

Áp suất hơi, nồng độ, ngưỡng mùi, nồng độ trong không khí thấp nhất củamột hóa chất có thể cảm nhận được bằng mùi

Độ pH phản ánh tính chất ăn mòn hoặc gây kích ứng của sản phẩm.

Fire and Explosion Hazard (nguy cơ cháy nổ)

Nhiệt độ và điều kiện có thể khiến hóa chất bắt lửa hoặc phát nổ
UEL (Upper explosion limit – Giới trên gây nổ) hoặc UFL (Upper flammable limit – Giới trên gây cháy) là nồng độ cao nhất của một chất trong không khí sẽ tạo ra cháy hoặc nổ khi có nguồn lửa (nhiệt, tia lửa hoặc ngọn lửa)

LEL (Lower explosion limit – Giới hạn thấp gây nổ) hoặc LFL (Lower flammable limit -giới hạn thấp gây cháy) là nồng độ thấp nhất của một chất trong không khí sẽ tạo ra cháy hoặc nổ. Khi một chất có nồng độ từ LEL đến UEL sẽ gây cháy nổ.

Trong phần này cũng ghi chú các thiết bị dập tắt cháy nổ như bình chữa cháy. Thiết bị bảo vệ con người, các thông tin về phản ứng cháy nổ đã được thí nghiệm.

Reactivity Data (Các dữ liệu về phản ứng)

Ghi rõ những thông tin về sản phẩm, hóa chất có thể gây phản ứng hóa học trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, và hóa chất khác.

Trong trường hợp lưu trữ sản phẩm cần có những điều kiện gì để sản phẩm ổn định, xử lý thế nào để đảm bảo không gây ra các phản ứng gây nguy hại

Toxicology Properties (Các thuộc tính gây độc)

Tác hại của việc tiếp xúc trực tiếp với hóa chất
Sản phẩm có khả năng xâm nhập vào cơ thể như thế nào và có ảnh hưởng gì đến các cơ quan trong cơ thể. Ảnh hưởng sức khỏe ngắn hạn (cấp tính) và dài hạn (mãn tính) khi tiếp xúc với sản phẩm

Các giới hạn phơi nhiễm – nồng độ chất độc tối đa trong không khí mà người lao động có thể tiếp xúc nhiều lần mà không ảnh hưởng đến sức khỏe. Giới hạn phơi nhiễm được thể hiện theo ba cách:

TWA (Time Weighted Average – Thời gian trung bình) là mức trung bình tối đa mà người lao động có thể được tiếp xúc trong một ngày làm việc (8 giờ/ngày hoặc 48 giờ/tuần)

STEL (Short-term exposure limit – Giới hạn phơi nhiễm ngắn hạn) là nồng độ tối đa mà người lao động có thể tiếp xúc một cách an toàn trong khoảng thời gian tối đa 15 phút.

C (Ceiling – trần) mô tả nồng độ có thể không vượt quá mức an toàn bất cứ lúc nào.

Nếu vượt quá 3 giới hạn trên, người lao động phải sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân chuyên dụng.

Preventative Measures (Biện pháp phòng ngừa)

Hướng dẫn sử dụng, xử lý và bảo quản an toàn sản phẩm
Các thiết bị bảo vệ cá nhân hoặc thiết bị an toàn cần thiết
Các hướng dẫn làm sạch hóa chất nếu có sự cố tràn
Thông tin về các quy định và yêu cầu xử lý chất thải sau khi sử dụng.

First Aid Measures (Biện pháp sơ cứu)

Các biện pháp sơ cứu liên quan đến tác động cấp tính khi tiếp xúc với hóa chất
Các bước sơ cứu theo đúng trình tự, cụ thể các bước
Thông tin nhằm hỗ trợ việc lập kế hoạch trong trường hợp khẩn cấp

Có thể bạn sẽ cần:

Qua bài viết trên, Vinaucare hy vọng các doanh nghiệp  sẽ có thêm những thông tin hữu ích hơn về Bảng Chỉ Dẫn An Toàn Hóa Chất MSDS cho sản phẩm thực phẩm. Đặc biệt, nếu doanh nghiệp có nhu cầu soạn hồ sơ MSDS cho thực phẩm hoặc các phẩm khác hãy liên hệ ngay với Vinaucare để nhận được sự tư vấn chuyên sâu trọn gói từ A – Z nhanh nhất!

Liên hệ Vinaucare nhé!

CÔNG TY TNHH VINAUCARE

  • Địa chỉ: 776/35 Phạm Văn Bạch, Phường 12, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Hotline: 0938.335.266 – 0938.11.6769
  • Email: lienhe.vinaucare@gmail.com

 VINAUCARE: Chuyên hỗ trợ pháp lý và dịch vụ tư vấn cấp Giấy phép kinh doanh, Dịch vụ kế toán thuế, Bảo hộ thương hiệu, Mã số mã vạch, Kiểm nghiệm sản phẩm, Công bố chất lượng sản phẩm, Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate), Chứng nhận lưu hành tự do (CFS), Giấy chứng nhận ANTT, PCCC, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP, Giấy phép lao động và còn nhiều lĩnh vực pháp lý khác mà VinaUCare có thể hỗ trợ bạn…

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH VINAUCARE

Trụ sở Chính: 91A Phạm Ngọc Thảo, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM
Chi nhánh Hà Nội: Số 10, Ngách 59 Linh Quang, P. Văn Chương, Q. Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0938 335 266 (Mr.Sơn) ∞ 093 811 6769 (Mr.Hải)
Email: lienhe.vinaucare@gmail.com 

"Không nhất thiết bạn phải làm được tất cả mà quan trọng là bạn biết
ai có thể làm được việc đó! Bạn chỉ có việc liên hệ, mọi việc còn lại

hãy để chúng tôi lo!"

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Contact Me on Zalo
0938335266