Dịch vụ soạn MSDS cho sản phẩm viên nén gỗ
Viên nén gỗ là một loại nhiên liệu tái tạo được dùng phổ biến trên thế giới, làm từ chất thải của gỗ Thông, gỗ cao su (mùn cưa và dăm gỗ…), nén dưới áp lực lớn bằng dây chuyền viên nén. Nó được đánh giá là loại nhiên liệu có thể giảm đáng kể lượng khí thải CO2 so với nhiên liệu hóa thạch.
Viên nén gỗ Việt Nam xuất khẩu sang rất nhiều thị trường như: Hàn Quốc, Nhật Bản,…Với nhu cầu cao từ châu Âu lúc này, giá xuất khẩu viên gỗ nén tại Việt Nam đã tăng vọt từ 1,8 – 2 lần so với đầu năm, sản lượng sản xuất vì thế cũng cao hơn rất nhiều.
Hiện nay để xuất khẩu sản phẩm viên nén gỗ, doanh nghiệp cần chuẩn bị kèm theo giấy MSDS – Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất. Việc thực hiện giấy MSDS như thế nào? Đây là câu hỏi mà rất nhiều doanh nghiệp xuất khẩu đặt ra. Nhận biết rõ những thắc mắc này của doanh nghiệp, Vinuacare cung cấp dịch vụ soạn MSDS cho sản phẩm viên nén gỗ nhanh chóng – chính xác – đúng quy định.
Khi nào cần MSDS:
- Bạn cần phiếu an toàn hóa chất MSDS khi vận chuyển hàng hóa, hóa chất thuộc diện nguy hiểm thì bất buộc phải có MSDS thì bên vận chuyển mới cho phép vận chuyển, nếu không có phiếu an toàn hóa chất này thì bên vận chuyển có quyền từ chối không vận chuyển hàng của bạn.
Về trách nhiệm của các bên liên quan
Các nhà cung cấp :
Thông thường, giấy chứng nhận MSDS sẽ yêu cầu có dấu của công ty sản xuất hoặc công ty hiện đang phân phối sản phẩm đó. Trong trường hợp thông tin trên giấy chứng nhận không chính xác hoặc giả mạo, công ty sẽ chịu xử phạt theo quy định của Pháp luật. Mức độ nhẹ có thể tịch thu, thu giữ lô hàng hay nặng hơn lô hàng có thể bị tiêu hủy. Ngoài ra, bên nhà cung cấp còn phải có trách nhiệm như sau :
- Đảm bảo đầy đủ MSDS cho từng sản phẩm được nhập khẩu hoặc bán để sử dụng trong nơi làm việc
- Đảm bảo MSDS không quá ba năm trước ngày bán hoặc nhập khẩu và có sẵn bằng cả hai ngôn ngữ chính thức
- Đảm bảo người mua sản phẩm có bản sao MSDS hiện tại tại thời điểm trước khi người mua nhận được sản phẩm.
- Cung cấp mọi thông tin (kể cả những thông tin được coi là bí mật thương mại) cho bất kỳ bác sĩ hoặc y tá nào yêu cầu thông tin cho mục đích chẩn đoán, điều trị y tế.
Tổ chức sử dụng :
- Đảm bảo rằng MSDS của nhà cung cấp được lấy từ nhà sản xuất
- Đánh giá bảng MSDS nhận được để xác định ngày sản xuất.
- Đảm bảo bảng MSDS được cập nhật không quá 3 năm kể từ ngày hiện tại.
- Luôn cập nhật MSDS:
- Không muộn hơn 90 ngày đối với thông tin nguy hiểm mới
- Đảm bảo tất cả các bảng MSDS cần thiết đều có một bảng sao tại nơi làm việc.
- Đảm bảo rằng nhân viên làm việc với sản phẩm phải hiểu rõ được nội dung yêu cầu trên MSDS, mục đích và ý nghĩa của thông tin chứa trong đó.
- Đảm bảo hướng dẫn đầy đủ cho nhân viên về quy trình sử dụng, lưu trữ an toàn, xử lý sản phẩm, các phương án xử lí trong trường hợp xảy ra sự cố ngoài ý muốn.
- Cung cấp mọi thông tin bao gồm cả những thông tin được coi là bí mật thương mại cho bác sĩ hoặc y tá yêu cầu thông tin cho mục đích chẩn đoán, điều trị y tế
- Chủ sử dụng lao động có thể tạo các bảng dữ liệu để cung cấp thêm thông tin hoặc thay đổi định dạng MSDS miễn là không ít hơn thông tin được cung cấp bởi MSDS của nhà sản xuất.
Người lao động :
- Phải biết đôi chút về bảng an toàn hóa chất.
- Theo dõi công việc an toàn hoặc các biện pháp phòng ngừa theo chỉ dẫn của chủ lao động
- Biết vị trí của các bảng MSDS và cách tìm thông tin thích hợp về an toàn trong sử dụng và biện pháp sơ cứu
Hướng dẫn làm Bảng Chỉ Dẫn An Toàn Hóa Chất viên nén gỗ
Nội dung của một MSDS
Ngoài những thông tin như tên sản phẩm, thành phần, tên gọi, công ty sản xuất. Thì trên 1 MSDS phải có 9 mục sau
Preparation Information (Thông tin về MSDS)
Địa chỉ tên và số điện thoại của người đã lập bảng MSDS.
Ngày lập MSDS, số điện thoại, email, fax…
Product Information (Thông tin sản phẩm)
Cung cấp tên sản phẩm, tên hóa học, hóa chất và công thức (có thể bao gồm cả trọng lượng phân tử)
Liệt kê các thông tin nhận dạng sản phẩm, địa chỉ và số điện thoại khẩn cấp
Hazardous Ingredients (Thành phần độc hại)
Tên hóa học và nồng độ liên quan đến chất độc.
LD 50 và LC50 chỉ ra khả năng gây độc ngắn hạn của sản phẩm
Số CAS cung cấp thêm thông tin chi tiết khi sản phẩm có nhiều tên gọi.
Physical Data (Tính chất vật lý của sản phẩm)
Tính chất đặc trưng sản phẩm, cách sử dụng, lưu trữ, xử lý sau khi sử dụng, và nó sẽ phản ứng thế nào với những sản phẩm khác thể hiện qua những thông tin sau:
Trạng thái của sản phẩm: rắn, lỏng hay khí
Mùi, vị (nếu có) và hình thức của sản phẩm
Trọng lượng riêng, mật độ hơi, tốc độ bay hơi, điểm sôi và điểm đóng băng
Áp suất hơi, nồng độ, ngưỡng mùi, nồng độ trong không khí thấp nhất củamột hóa chất có thể cảm nhận được bằng mùi
Độ pH phản ánh tính chất ăn mòn hoặc gây kích ứng của sản phẩm.
Fire and Explosion Hazard (nguy cơ cháy nổ)
Nhiệt độ và điều kiện có thể khiến hóa chất bắt lửa hoặc phát nổ
UEL (Upper explosion limit – Giới trên gây nổ) hoặc UFL (Upper flammable limit – Giới trên gây cháy) là nồng độ cao nhất của một chất trong không khí sẽ tạo ra cháy hoặc nổ khi có nguồn lửa (nhiệt, tia lửa hoặc ngọn lửa)
LEL (Lower explosion limit – Giới hạn thấp gây nổ) hoặc LFL (Lower flammable limit -giới hạn thấp gây cháy) là nồng độ thấp nhất của một chất trong không khí sẽ tạo ra cháy hoặc nổ. Khi một chất có nồng độ từ LEL đến UEL sẽ gây cháy nổ.
Trong phần này cũng ghi chú các thiết bị dập tắt cháy nổ như bình chữa cháy. Thiết bị bảo vệ con người, các thông tin về phản ứng cháy nổ đã được thí nghiệm.
Reactivity Data (Các dữ liệu về phản ứng)
Ghi rõ những thông tin về sản phẩm, hóa chất có thể gây phản ứng hóa học trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, và hóa chất khác.
Trong trường hợp lưu trữ sản phẩm cần có những điều kiện gì để sản phẩm ổn định, xử lý thế nào để đảm bảo không gây ra các phản ứng gây nguy hại
Toxicology Properties (Các thuộc tính gây độc)
Tác hại của việc tiếp xúc trực tiếp với hóa chất
Sản phẩm có khả năng xâm nhập vào cơ thể như thế nào và có ảnh hưởng gì đến các cơ quan trong cơ thể. Ảnh hưởng sức khỏe ngắn hạn (cấp tính) và dài hạn (mãn tính) khi tiếp xúc với sản phẩm
Các giới hạn phơi nhiễm – nồng độ chất độc tối đa trong không khí mà người lao động có thể tiếp xúc nhiều lần mà không ảnh hưởng đến sức khỏe. Giới hạn phơi nhiễm được thể hiện theo ba cách:
TWA (Time Weighted Average – Thời gian trung bình) là mức trung bình tối đa mà người lao động có thể được tiếp xúc trong một ngày làm việc (8 giờ/ngày hoặc 48 giờ/tuần)
STEL (Short-term exposure limit – Giới hạn phơi nhiễm ngắn hạn) là nồng độ tối đa mà người lao động có thể tiếp xúc một cách an toàn trong khoảng thời gian tối đa 15 phút.
C (Ceiling – trần) mô tả nồng độ có thể không vượt quá mức an toàn bất cứ lúc nào.
Nếu vượt quá 3 giới hạn trên, người lao động phải sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân chuyên dụng.
Preventative Measures (Biện pháp phòng ngừa)
Hướng dẫn sử dụng, xử lý và bảo quản an toàn sản phẩm
Các thiết bị bảo vệ cá nhân hoặc thiết bị an toàn cần thiết
Các hướng dẫn làm sạch hóa chất nếu có sự cố tràn
Thông tin về các quy định và yêu cầu xử lý chất thải sau khi sử dụng.
First Aid Measures (Biện pháp sơ cứu)
Các biện pháp sơ cứu liên quan đến tác động cấp tính khi tiếp xúc với hóa chất
Các bước sơ cứu theo đúng trình tự, cụ thể các bước
Thông tin nhằm hỗ trợ việc lập kế hoạch trong trường hợp khẩn cấp
DỊCH VỤ SOẠN MSDS TẠI VINAUCARE
Doanh nghiệp cần cung cấp gì cho Vinaucare để thực hiện soạn MSDS viên nén gỗ:
Cung cấp thông tin sản phẩm, đơn vị kinh doanh sản xuất
Cung cấp đầy đủ thành phần hóa học của sản phẩm cả những thành phần nguy hại và không nguy hại
Nhãn sản phẩm
Thời gian thực hiện:
Thời gian soạn hồ sơ MSDS sản phẩm: 3 – 5 ngày làm việc;
Vì sao nên chọn VinaUCare làm Bạn đồng hành cùng doanh nghiệp?
- Cam kết: 100% ra giấy và đúng hẹn;
- Tư vấn miễn phí và chi tiết 24/7;
- Hướng dẫn cụ thể doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì?;
- Đưa ra hướng giải quyết tối ưu hóa cho doanh nghiệp với các vấn đề phát sinh (nếu có);
- Soạn hồ sơ nhanh chóng, chính xác 1 lần duy nhất. Cam kết không phát sinh chi phí ;
- Chi phí cạnh tranh, ưu đãi hậu mãi cho doanh nghiệp.
Xem thêm
Cách thức trả kết quả:
- Nếu doanh nghiệp muốn nhận trực tiếp kết quả có thể đến địa chỉ trụ sở công ty để nhận
- Đối với cơ sở trong bán kính 10km, VINAUCARE tiến hành trả kết quả tận nơi
- Đối với các cơ sở xa, chúng tôi sẽ gửi trả kết quả qua đường bưu điện hoặc nhà xe
Hiện tại, VINAUCARE cung cấp dịch vụ thực hiện nội dung MSDS – Bảng chỉ dẫn an toàn vật liệu. Để được tư vấn dịch vụ liên hệ ngay đến:
CÔNG TY TNHH VINAUCARE
- Địa chỉ:
- Chi nhánh HCM: 91A Phạm Ngọc Thảo, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP HCM
- Chi nhánh HN: Số 10, Ngách 59, Tổ 32, P. Văn Chương, Q. Đống Đa, TP Hà Nội.
- Hotline: 0938 335 266 – 0938 11 6769
- Website: www.vinaucare.com và Dichvugiayphepuytin.com
VINAUCARE: Chuyên hỗ trợ pháp lý và dịch vụ tư vấn cấp Giấy phép kinh doanh, Dịch vụ kế toán thuế, Bảo hộ thương hiệu, Mã số mã vạch, Kiểm nghiệm sản phẩm, Công bố chất lượng sản phẩm, Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate), Chứng nhận lưu hành tự do (CFS), Giấy chứng nhận ANTT, PCCC, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP, Giấy phép lao động và còn nhiều lĩnh vực pháp lý khác mà VinaUCare có thể hỗ trợ bạn…
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH VINAUCARE
Trụ sở Chính: 91A Phạm Ngọc Thảo, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM
Chi nhánh Hà Nội: Số 10, Ngách 59 Linh Quang, P. Văn Chương, Q. Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0938 335 266 (Mr.Sơn) ∞ 093 811 6769 (Mr.Hải)
Email: lienhe.vinaucare@gmail.com
"Không nhất thiết bạn phải làm được tất cả mà quan trọng là bạn biết
ai có thể làm được việc đó! Bạn chỉ có việc liên hệ, mọi việc còn lại
hãy để chúng tôi lo!"
Trả lời