Căn cứ nào để xác định Phương án PCCC do chủ cơ sở phê duyệt hay do cơ quan công an phê duyệt?
Rất nhiều cơ sở sau khi thực hiện xong phương án PCCC không nắm rõ cơ sở mình thuộc đối tượng do chính chủ cơ sở phê duyệt hay do cơ quan công an phê duyệt. Trong bài viết dưới đây, Vinaucare sẽ hướng dẫn cách xác định Phương án PCCC do chủ cơ sở, cơ quan công an phê duyệt để cơ sở có thể thực hiện đúng theo quy định, tránh bị xử phạt không đáng có.
Căn cứ pháp lý:
- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013;
- Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an.
Xác định phương án Chữa cháy do chủ cơ sở phê duyệt:
Tại điểm g khoản 1 điều 9 Thông tư số 149/2020/TT-BCA có quy định:
Người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở đối với cơ sở thuộc phạm vi quản lý.
Chi tiết như sau:
- Trụ sở cơ quan nhà nước cấp xã.
- Nhà chung cư cao dưới 5 tầng và có khối tích dưới 5.000 m3; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 2.500 m3; nhà hỗn hợp cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 1.500 m3.
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có dưới 100 cháu và có tổng khối tích dưới 1.000 m3; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập dưới 2.000 m3; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có khối tích dưới 1.000 m3.
- Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3.
- Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao dưới 3 tầng hoặc có tổng khối tích dưới 1.500 m3; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích dưới 1.500 m3.
- Chợ hạng 3; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có diện tích kinh doanh dưới 300 m2 và có khối tích dưới 1.000 m3.
- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 1.500 m3; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3.
- Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao dưới 5 tầng và có khối tích dưới 1.500 m3.
- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích dưới 1.500 m3; cơ sở tôn giáo có khối tích dưới 5.000 m3.
- Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao dưới 3 tầng và có khối tích dưới 1.500 m3; nhà lắp đặt thiết bị thông tin có khối tích dưới 1.000 m3; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích dưới 1.000 m3.
- Cơ sở thể thao được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích dưới 1.500 m3.
- Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh dưới 500 m2 và có khối tích dưới 5.000 m3
- Gara để xe trong nhà có sức chứa dưới 10 xe ô tô; bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật có sức chứa dưới 20 xe ô tô.
- Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa dưới 150 kg.
- Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính dưới 2.500 m3; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính dưới 5.000 m3.
- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích dưới 1.500 m3; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không chạy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích dưới 1.500 m3; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích dưới 1.000 m2.
- Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh dưới 300 m2./.
==> Theo đó, nếu cơ sở của bạn thuộc những trường hợp trên, phương án Chữa cháy của bạn do chính chủ cơ sở phê duyệt. Nếu cơ sở của bạn thuộc các trường hợp khác theo phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP thì do cơ quan công an phê duyệt.
Hồ sơ phê duyệt phương án chữa cháy tại cơ quan công an:
– Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC 19 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
– 02 bản phương án chữa cháy của cơ sở đã được người có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án ký tên, đóng dấu (nếu có).
Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan có thẩm quyền
– Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
– Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Xử phạt hành chính về không trình phê duyệt phương án chữa cháy
Theo Quy định tại NĐ 144/2021/NĐ-CP:
– Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không trình phê duyệt phương án chữa cháy;
Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Nếu bạn có thắc mắc liên quan đến phương án chữa cháy. Hãy liên hệ Vinaucare để được tư vấn miễn phí (24/7).
HOTLINE: Mr Hải 093 811 6769 (Phone/Zalo)
Có thể bạn sẽ cần:
- Mức phạt khi không có hồ sơ quản lý Phòng cháy chữa cháy
- Dịch vụ xây dựng phương án Cứu nạn cứu hộ
- Hướng dẫn soạn MSDS cho máy móc, dụng cụ xuất khẩu
- Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (Msds – Material Safety Data Sheet)
- Kính hiển vi điện tử quét SEM là gì? Thực hiện ở đâu uy tín?
- Dịch vụ làm hồ sơ quản lý Phòng cháy chữa cháy
- Điều kiện đăng ký giấy chứng nhận CFS cho sản phẩm xuất khẩu
- Nghiệm thu PCCC là gì? Các công việc cần làm để được nghiệm thu?
- Dịch vụ xây dựng hồ sơ quản lý PCCC cho chung cư mini, nhà trọ
VINAUCARE: Chuyên hỗ trợ pháp lý và dịch vụ tư vấn cấp Giấy phép kinh doanh, Bảo hộ thương hiệu, Kiểm nghiệm, Công bố chất lượng sản phẩm, Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate), Chứng nhận lưu hành tự do (CFS), Mã số mã vạch, Giấy chứng nhận ISO, HACCP, hồ sơ PCCC, Dịch vụ báo cáo thuế, Giấy phép lao động và còn nhiều lĩnh vực pháp lý khác mà VinaUCare có thể hỗ trợ bạn…
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH VINAUCARE
Trụ sở Chính: Tầng 5, Toà nhà 514A Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP.HCM
VPĐD tại Hà Nội: 67 LK Lacasta, Khu đô thị Văn Phú, P.Phú La, Q.Hà Đông, TP.Hà Nội
Hotline: 0938 335 266 (Mr.Sơn) ∞ 093 811 6769 (Mr.Hải)
Email: lienhe.vinaucare@gmail.com
"Không nhất thiết bạn phải biết làm được tất cả mọi việc, mà quan trọng là bạn biết rằng ai có thể làm được việc bạn cần!
Bạn chỉ có việc liên hệ, mọi việc còn lại hãy để chúng tôi lo!"
Trả lời